Tham khảo Aama (phim 1964)

  1. Bishnu, Gautam. “Nepali Cinema: From Absolute Monarchy To Republic”. gorkhapatra.org. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2012.
  2. 1 2 3 4 “Aama, first movie produced in Nepal” [Aama, bộ phim đầu tiên được sản xuất tại Nepal]. Boss Nepal (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  3. 1 2 Maharjan, Harsha Man (1970). “Machinery of state control: History of cinema censor board in Nepal”. Bodhi (bằng tiếng Anh). 4 (1): 168–190. doi:10.3126/bodhi.v4i1.5818. ISSN 2091-0479.
  4. Kordecki, Anya. “Kollywood: The Essential Films of Nepal”. Culture Trip. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  5. 1 2 3 4 5 6 “For Every Mood and Every Move | First nepali actress: bhuwan chand” [Cho mọi tâm trạng và chuyển động | Nữ diễn viên tiếng Nepal đầu tiên: Bhuwan Chand]. www.kathmanducraze.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  6. Ratopati. “Prominent Artist Rimal No More”. Ratopati (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  7. “Development of Film City in Dolkha” (PDF). Film Development Board (FDB) Nepal. 17 tháng 4 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  8. 1 2 “Nepali Film – Aama (1964)” [Phim Nepal - Aama (1964)]. Films of Nepal (bằng tiếng Anh). 26 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  9. “महिला केन्द्रित १० फिल्म : 'कन्यादान'देखि 'जाइरा'सम्म” [10 bộ phim lấy phụ nữ làm tâm điểm: từ 'Kanyadan' đến 'Naira']. Nepal Press (bằng tiếng Nepal). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
  10. “पन्ध्र वर्षमै कसरी नायिका बनिन् भुवन ?-राजन घिमिरे” [Làm thế nào mà Bhuvan trở thành một nữ anh hùng trong 15 năm? - Rajan Ghimire]. Báo điện tử tiếng Nepal (bằng tiếng Nepal). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
  11. “Hira Singh Khatri, director” [Đạo diễn Hira Singh Khatri]. Films of Nepal (bằng tiếng Anh). 20 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  12. “The Nepali film industry has lights, camera, action—but no substance” [Ngành công nghiệp điện ảnh của Nepal có ánh sáng, máy quay, đội ngũ — nhưng không có nội dung]. kathmandupost.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022.
  13. 1 2 “Filming in Nepal – The history of Nepal Filming Industry” [Điện ảnh ở Nepal - Lịch sử của nền điện ảnh Nepal]. Kathmandu Films (bằng tiếng Anh). 7 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  14. Poudel, Rahat. “Talking Nepali movies” [Thảo luận về phim Nepal]. My Republica (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2019.
  15. Bista, Asmita (17 tháng 8 năm 2021). “Representation of Conventional Gender Roles in Prasad”. Dristikon: A Multidisciplinary Journal. 11 (1): 11–24. doi:10.3126/dristikon.v11i1.39130. ISSN 2382-5456.
  16. उपाध्याय, शुभम. “नेपाल की फीचर फिल्मों के नाम पर आप भले हंस दें, लेकिन यहां की लघु फिल्में आपका दिल जीत सकती हैं” [Bạn có thể bật cười khi thấy tên những bộ phim của Nepal, nhưng những bộ phim ngắn ở đây có thể chiếm được cảm tình của bạn]. Satyagrah (bằng tiếng Hindi). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
  17. 1 2 “Migyul”. philipmarshall.net. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.

Liên quan